Cao Hoàng Kỳ - Dược liệu quý của sức khỏe dành cho người lớn và trẻ nhỏ
Hoàng kỳ có vị ngọt, tính ấm, tác dụng tiêu thũng, sinh cơ, cố biểu, mạnh gân xương, ích vệ và lợi thủy. Vị thuốc này không chỉ được sử dụng trong phạm vi y học cổ truyền mà còn được ứng dụng trong y học hiện đại để chữa chứng lupus ban đỏ, sa dạ dày, xuất huyết trĩ, suy nhược cơ thể.
- Tên gọi khác: Miên hoàng kỳ, Khẩu kỳ, Bắc kỳ và Tiễn kỳ.
- Tên khoa học: Astragalus membranaceus
- Tên dược: Radix Astragali
- Họ: Đậu/ Cánh bướm (danh pháp khoa học: Fabaceae)
Mô tả dược liệu hoàng kỳ
Hoàng kỳ là rễ sấy/ phơi khô của cây hoàng kỳ
Đặc điểm cây hoàng kỳ
Cây hoàng kỳ là thực vật thân thảo, sống lâu năm. Cây mọc thẳng đứng, cao trung bình, thân cây nhiều nhánh. Lá mọc đan xen vào nhau.
Hoa tự dài hơn lá, tràng hoa màu vàng nhạt. Mùa hoa thường rơi vào khoảng tháng 6 – 7 và sai quả vào tháng 8 – 9. Quả hình đậu dẹt, mặt ngoài có lông ngắn, bên trong chứa hạt màu đen, hình thận. Rễ cây có hình trụ, đường kính từ 1 – 2cm, vỏ ngoài màu vàng nâu hoặc màu nâu đỏ, rễ dài và đâm sâu vào trong lòng đất.
Bộ phận dùng
Rễ cây hoàng kỳ được thu hái để làm thuốc.
Phân bố
Hoàng kỳ phát triển mạnh ở vùng đất pha cát, mọc nhiều tại tỉnh Tứ Xuyên, Hoa Bắc, Bửu Kê, Diên An,… ở Trung Quốc. Ở nước ta, loài thực vật đã được di thực vào Đà Lạt và Sapa nhưng số lượng không nhiều.
Thu hái – sơ chế
Thu hái rễ ở cây từ 3 năm tuổi trở lên nhưng tốt nhất là cây có từ 6 – 7 năm tuổi. Thường thu hoạch vào mùa xuân hoặc mùa thu. Sau khi đào rễ về, đem rửa sạch đất cát, cắt bỏ rễ con và 2 đầu, sau đó dùng sấy hoặc phơi khô.
Nên chọn thứ rễ nhiều thịt, to mập, ruột vàng và thịt dai. Rễ sau khi bào chế có hình trụ dài, đường kính từ 1.5 – 3.5cm, bên ngoài có màu nâu xám, vàng tro và có vân chạy dọc. Ruột có màu vàng, dai và ít xơ.
Hoàng kỳ được bào chế theo những cách sau đây:
- Sinh kỳ (cây sống): Đem rễ ủ cho mềm, thái thành miếng mỏng 1 – 2mm, đem phơi khô hoặc sấy nhẹ.
- Chích kỳ (cây tẩm mật sao): Hòa mật ong với nước sôi. Thái phiến, đem ủ trong nước mật, sau đó sao vàng cho đến khi cầm không thấy dính là được. Để dược liệu nguội, bảo quản dùng dần. Cứ 10kg hoàng kỳ thì dùng 2.5 – 3kg mật ong để tẩm.
Bảo quản
Dược liệu dễ hư hại và ẩm mốc, vì vậy nên bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát. Nếu chế thành chích kỳ thì không nên để quá lâu.
Thành phần hóa học
Hoàng kỳ chứa thành phần hóa học đa dạng, bao gồm Cholin, Acid amin, Betain, Alcaloid, Sacarose, Glucose, Soyasaponin, Linolenic acid, Palmatic acid, Coriolic acid, beta-Sitosterol, Protid, Vitamin P, Acid folic, Kumatakenin,…
Vị thuốc hoàng kỳ
Tính vị
Vị ngọt, tính ấm.
Quy kinh
Quy vào kinh Tỳ, Phế, Đại trường và Tâm.
Tác dụng dược lý của hoàng kỳ
* Tác dụng của hoàng kỳ theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
- Chất Astragalosid IV trong dược liệu có tác dụng đối với hệ miễn dịch, kháng viêm, bảo vệ tim mạch, bảo vệ gan, kháng virus.
- Isoflavonoid trong cây có tác dụng chống thiếu máu cục bộ, chống oxy hóa, kháng viêm đối với bệnh viêm khớp mãn tính và ức chế virus gây hại.
- Tác dụng trên hệ miễn dịch: Chiết xuất Polysaccharid trong dược liệu giúp làm tăng khả năng thực bào của bạch cầu đa nhân và đại thực bào, từ đó điều chỉnh chức năng tế bào T, tăng hoạt tính interkeukin-2 và tăng chức năng miễn dịch của cơ thể.
- Tác dụng đối với tim mạch: Dược liệu có tác dụng tăng cường co bóp tim – tác dụng rõ nhất ở những trường hợp suy tim.
- Tác dụng lợi niệu: Có tác dụng lợi niệu khi mới dùng nhưng sử dụng kéo dài thì không nhận thấy tác dụng rõ rệt.
- Tác dụng chống viêm: Astramembrannin trong dược liệu có tác dụng ức chế tính thấm của mao mạch do histamine và serotonin ở liều tiêm tĩnh mạch 50mg/ kg.
- Tác dụng kháng khuẩn: Dược liệu có tác dụng ức chế lỵ Shigella, phế cầu, liên cầu khuẩn dung huyết và tụ cầu vàng.
- Tác dụng phát triển cơ thể và kéo dài tuổi thọ: Trong nuôi cấy tế bào in vitro nhận thấy dược liệu làm tăng hoạt động của tế bào, kéo dài tuổi thọ và giúp tế bào tăng trưởng nhanh hơn.
- Tác dụng hạ áp: Hoàng kỳ có tác dụng giãn mạch nên có thể làm hạ huyết áp.
- Tác dụng bảo vệ gan: Dược liệu làm tăng albumin, protein trong huyết thanh, bảo vệ gan và giảm hàm lượng glycopen trong cơ quan này.
- Tác dụng đối với tử cung: Dược liệu gây co bóp ở ruột thỏ co lập nhưng gây hưng phấn đối với tử cung co lập ở chuột cống có thai.
- Độc tính: Dược liệu trong cây có độc tính thấp.
* Tác dụng của hoàng kỳ theo Đông Y:
- Tác dụng: Hoàng kỳ dùng sống có tác dụng tiêu thũng, sinh cơ, ích vệ, lợi thủy, cố biểu, mạnh gân xương, trưởng nhục, bổ huyết, trường phong, phá trưng tích và thác độc. Dùng nướng có tác dụng bổ trung và ích khí.
- Chủ trị: Bệnh phong hủi, các bệnh ở trẻ nhỏ, bệnh nhọt lở loét lâu ngày, phong tà khí, gầy ốm, tiêu chảy, đau bụng, hư suyễn, hàn nhiệt, tai diếc, thận hư suy, vết thương lâu liền miệng, viêm thận mãn, tiểu đường,…
Cách dùng – liều lượng
Hoàng kỳ được dùng ở dạng sắc, tán bột, làm hoàn hoặc dùng ngoài. Nếu dùng trong, sử dụng từ 12 – 20g/ ngày. Trong trường hợp cần thiết có thể tăng lên 80g/ ngày.
Một số bài thuốc và món ăn chữa bệnh từ cây thuốc hoàng
1. Bài thuốc trị phong thấp, cơ thể nặng, ra nhiều mồ hôi, sợ gió và mạch phù
- Chuẩn bị: Táo 1 trái, gừng 4 lát, bạch truật 30g, cam thảo 20g, phòng kỷ 40g và hoàng kỳ 40g.
- Thực hiện: Để gừng và táo riêng, đem các vị còn lại tán bột. Đem 20g sắc với sừng và táo, dùng uống trong ngày.
2. Bài thuốc chữa chứng sa dạ dày, sa thận, sa trực tràng, sa tử cung
- Chuẩn bị: Chim câu 1 con, hoàng kỳ 60g và kỷ tử 30g.
- Thực hiện: Đem hầm chín, nêm nếm gia vị và dùng ăn khi nóng.
3. Bài thuốc trị chứng suy nhược, dễ bị cảm, đầu óc hay quên, tức ngực, hồi hộp
- Chuẩn bị: Nấm hương 150g, gừng tươi 15g, hoàng kỳ 30g, hành 20g.
- Thực hiện: Đem sơ chế nguyên liệu và để ráo. Cho dầu vừng vào nồi, để dầu nóng, do gừng, hành và thịt gà vào xào chín. Thêm ít muối và rượu đảo cho thấm gia vị, sau đó cho nấm và một lượng nước vừa đủ vào. Đun sôi với lửa nhỏ trong 30 – 60 phút. Cho nấm hương và thịt gà ra đĩa, tiếp tục têm cải bẹ vào nước canh, đun sôi và dùng ăn kèm với gà.
4. Trà hoàng kỳ phòng ngừa cảm cúm và viêm phế quản
- Chuẩn bị: Hoàng kỳ thái lát mỏng, phơi khô.
- Thực hiện: Mỗi lần dùng 5 – 10g hãm với nước sôi trong 30 phút và dùng thay cho trà.
5. Bài thuốc chữa chứng suy nhược cơ thể, miệng khô, khó thở, ăn uống kém, mồ hôi nhiều, sốt âm ỉ, mặt xanh vàng, tim đập nhanh
- Bài thuốc 1: Cam thảo 1 phần (nửa sống nửa sao), chích kỳ 6 phần. Đem các vị tán nhỏ, mỗi lần dùng 4 – 8g sắc uống. Ngày dùng 3 lần (sáng – trưa – tối).
- Bài thuốc 2: Quế chi và cam thảo mỗi vị 2g, đại táo 6g, sinh khương 4g, thược dược 5g, chích kỳ 6g. Đem các vị sắc lấy nước, chia thành 3 lần uống hết trong ngày. Khi uống có thể thêm mật ong hoặc mạch nha vào.
- Bài thuốc 3: Phòng phong và bạch truật mỗi vị 8g, hoàng kỳ 24g. Đem tán thành bột mịn, trộn đều các vị. Mỗi lần dùng 6 – 8g uống với nước hoặc rượu, ngày dùng 2 lần.
- Bài thuốc 4: Đương quy, bạch truật và đảng sâm mỗi vị 12g, trích thảo và thăng ma mỗi vị 4g, trần bì và sài hồ mỗi vị 6g, hoàng kỳ 16g. Đem sắc uống. Nếu cơ thể hư nhược nhiều, gia thêm tri mẫu 8g và huyền sâm 10g.
6. Bài thuốc chữa viêm mũi dị ứng và phòng ngừa chứng cảo mạo
- Bài thuốc 1: Đại táo 10g và hoàng kỳ 15g. Đem các vị sắc uống hằng ngày.
- Bài thuốc 2: Hoàng kỳ sống đem chế thành viên nặng 1g. Mỗi ngày dùng 5 – 6 viên liên tục trong 10 ngày. Ngưng khoảng 5 ngày rồi lặp lại liệu trình.
7. Bài thuốc trị viêm phế quản và ho kéo dài
- Chuẩn bị: Bách bộ và tuyên phục hoa mỗi vị 10g, địa long 6g, hoàng kỳ 24g.
- Thực hiện: Tán mịn, chế thành viên. Ngày dùng 3 lần liên tục trong 10 ngày. Nghỉ vài ngày rồi dùng lại, thực hiện từ 3 – 4 liệu trình sẽ thấy bệnh thuyên giảm.
8. Bài thuốc chữa chứng lupus ban đỏ
- Chuẩn bị: Hoàng kỳ 30g.
- Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang.
9. Cháo hoàng kỳ trị cảm cúm, suy nhược cơ thể
- Chuẩn bị: Đảng sâm 30g, phục linh 15g, gạo tẻ 60g, hoàng kỳ 30g, bạch truật 15g và cam thảo 6g.
- Thực hiện: Sắc vị thuốc lấy nước, bỏ bã và cho gạo vào nấu thành cháo.
Tham khảo thêm tại: dược liệu Việt Nam, Tạp chí Đông y
Tin nổi bật
-
Bổ phổi BIBO - Giải pháp “dứt điểm” ho cảm cho bé trong giai đoạn giao mùa
Bé bị ho, cảm bắt nguồn với nhiều nguyên nhân khác nhau từ đơn giản như dị ứng thời tiết, nhiễm lạnh, ho gió, … đến các bệnh lý nghiêm trọng như viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang hay COVID-19Siro nhuận táo BIBO liệu có an toàn cho trẻ nhỏ?
Táo bón là một vấn đề khá phổ biến ở trẻ em, đặc biệt là trong giai đoạn đầu đời, điều này là do hệ tiêu hóa của trẻ còn khá non yếu. Để giúp các bé thoát khỏi tình trạng khó chịu và đau rát đó, siro nhuận táo BIBO đã được cho ra đời và dần tạo được sự chú ý của những bà mẹSiro Giúp Bé Ngủ Ngon
Ngủ đủ giấc là rất quan trọng đối với sức khỏe của mọi người, đặc biệt là trẻ em. Trong quá trình phát triển, bé cần được ngủ đủ giấc để cơ thể và trí não phát triển đầy đủ.Có nên cho trẻ uống siro ngủ ngon không? Cách lựa chọn như thế nào?
“Có nên cho trẻ uống siro ngủ ngon không? Việc sử dụng siro ngủ ngon cho bé trong thời gian dài có ảnh hưởng đến hệ thần kinh không? Sau khi sử dụng cơ thể có bị phụ thuộc vào siro không?”Hướng dẫn mẹ cách chọn siro biếng ăn cho trẻ dưới 2 tuổi hiệu quả
Trên thị trường có vô số loại siro biếng ăn cho trẻ dưới 2 tuổi. Tuy nhiên, không phải cha mẹ nào cũng chọn được loại siro phù hợp để giúp trẻ ăn ngon hơn và cải thiện tình trạng biếng ăn nhanh nhấtTình trạng biếng ăn tâm lý và các biện pháp khắc phục giúp bé ăn ngon
Trước khi tìm đến các biện pháp giúp bé ăn ngon, các bậc phụ huynh chắc chắn cần phải tìm hiểu rõ lý do vì sao dẫn đến tình trạng đó. Một trong những nguyên nhân thường gặp nhất ở trẻ xuất phát từ biếng ăn tâm lýMột số sai lầm thường gặp của mẹ khi sử dụng siro giúp bé ăn ngon ngủ ngon
Ngày nay, siro giúp bé ăn ngon ngủ ngon đã không còn quá xa lạ với các bậc phụ huynh nhờ vào công dụng tuyệt vời mà sản phẩm mang lại. Tuy nhiên, nhiều người lại không tìm hiểu kỹ, tùy tiện mua và sử dụng các nhiều loại siro không nguồn gốcGợi ý top 8 thực phẩm ngủ ngon cho bé mà mẹ không nên bỏ qua
Có rất nhiều nguyên nhân khiến bị giật mình và ngủ không yên giấc. Nếu tình trạng này thường xuyên xảy ra sẽ dẫn đến hệ quả đáng tiếc là trẻ khó phát triển một cách toàn diệnSiro bé ăn ngon BIBO và những điều có thể cha mẹ chưa biết
Trong số rất nhiều sản phẩm trên thị trường hiện nay, Siro bé ăn ngon BIBO luôn là sự lựa chọn hàng đầu. Vậy Siro ăn ngon BIBO là gì? Công dụng của sản phẩm này là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết hơn ngay trong bài viết này nhé!Siro ngủ ngon cho bé có phải là thuốc? Sử dụng có an toàn hay không?
Ngày nay, siro ngủ ngon cho bé không còn là một sản phẩm quá xa lạ với các bậc phụ huynh trong quá trình chăm sóc con cái. Tuy nhiên, nhiều cha mẹ vẫn thắc mắc rằng “Liệu sản phẩm này có khác gì so với các loại thuốc ngủ ngon cho bé không?5 Giải pháp giúp bé ăn ngon, hấp thụ tốt mà mẹ không thể bỏ qua
Bạn đang lo lắng không biết làm sao để bé ăn ngon và đạt được cân nặng như mong muốn? Bạn băn khoăn không biết con mình đã được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng hay chưa?Lựa chọn siro ngủ ngon như thế nào để đảm bảo an toàn cho bé?
việc bổ sung các loại siro ngủ ngon như vậy thực sự có đảm bảo an toàn cho bé không? Hãy cùng BIBO tìm ra câu trả lời ngay trong bài viết sau đây nhé!Lời khuyên từ bác sĩ khi dùng siro cho trẻ biếng ăn
Dùng siro cho trẻ biếng ăn có tốt hay không? Và nếu có thì siro nào tốt cho trẻ biếng ăn? Tham khảo bài viết sau để có ngay câu trả lời nhé.Cao Hoàng Kỳ - Dược liệu quý của sức khỏe dành cho người lớn và trẻ nhỏ
Đây là một vị thuốc quý được sử dụng từ lâu đời trong Đông y với tác dụng bổ khí, chữa chứng suy nhược cơ thể, mệt mỏi, kém ăn, yếu sức. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu công dụng của Hoàng kỳ trong bài viết này.Liệu mẹ có nên dùng siro ăn ngon cho bé trong thời kỳ ăn dặm không?
Các loại siro ăn ngon cho bé có tác dụng tạo cảm giác ngon miệng, kích thích thèm ăn, hỗ trợ tăng cường sức đề kháng và giúp trẻ phát triển thật khỏe mạnh.Siro ăn ngủ ngon BIBO - Bé khỏe, mẹ vui
Con quấy khóc, trằn trọc không ngủ được,… là câu chuyện muôn thuở khiến các bậc phụ huynh phải đau đầu trong suốt khoảng thời gian dài. Trong đó, ăn ngủ ngon BIBO được biết đến với công dụng hỗ trợ bé ăn ngon, ngủ sâu giấcBé nóng trong người ăn gì cho mát | BIBO
Tình trạng nóng trong của trẻ nhỏ do gan không đào thải được các độc tố dễ phát sinh thành các bệnh nổi mụn nhọt, mẩn ngứa hay mề đay. Nếu trẻ nhỏ gặp phải tình trạng này, mẹ cũng không cần qua lo lắng. Thay vào đó có thể tham khảo một số giải pháp tự nhiên như điều chỉnh lại chế độ ăn uống bằng cách bổ sung thêm thực phẩm làm mát gan hay tăng cường chức năng giải độc gan.